Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Tạm Tính Như Thế Nào

Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Tạm Tính Như Thế Nào

Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế đánh vào doanh nghiệp, tổ chức kinh tế. Vậy cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp như thế nào? Xem ngay bài viết sau để được hướng dẫn chi tiết

Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế đánh vào doanh nghiệp, tổ chức kinh tế. Vậy cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp như thế nào? Xem ngay bài viết sau để được hướng dẫn chi tiết

Bài tập tính thuế thu nhập doanh nghiệp cụ thể

Đề bài: Năm 2020 công ty A có phát sinh các nghiệp vụ sau:

Số liệu năm 2019: Lỗ 70.000.000đ

Yêu cầu: Tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2020 biết rằng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%

Áp dụng công thức tính thuế thu nhập doanh nghiệp:

Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp = Thu nhập tính thuế trong kỳ x Thuế suất

Thu nhập tính thuế = (Doanh thu + các khoản thu nhập khác) – (Chi phí sản xuất, kinh doanh + thu nhập được miễn thuế + các khoản lỗ được kết chuyển từ năm trước) = (600.000.000 + 8.000.000 + 100.000.000) – (200.000.000 + 90.000.000 + 100.000.000 + 20.000.000 + 70.000.000) = 228.000.000đ

Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp dao động từ 20% – 50%. Cụ thể

1. Chính sách ưu đãi áp dụng đối với các lô, mỏ dầu khí được thực hiện thông qua hợp đồng dầu khí.

2. Hợp đồng dầu khí đối với lô, mỏ dầu khí được hưởng chính sách ưu đãi đầu tư được áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 32%, thuế suất thuế xuất khẩu dầu thô là 10% và mức thu hồi chi phí tối đa 70% sản lượng dầu khí khai thác được trong năm.

3. Hợp đồng dầu khí đối với lô, mỏ dầu khí được hưởng chính sách ưu đãi đầu tư đặc biệt được áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%, thuế suất thuế xuất khẩu dầu thô là 5% và mức thu hồi chi phí tối đa 80% sản lượng dầu khí khai thác được trong năm.

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện nay là bao nhiêu?

Căn cứ theo Điều 10 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 6 Điều 1 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi 2013 và bị thay thế một số nội dung bởi khoản 1 Điều 67 Luật Dầu khí 2022 quy định về thuế suất như sau:

Theo đó, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện nay được quy định như sau:

(1) Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20% đối với:

- Doanh nghiệp áp dụng mức thuế suất 22% trước ngày 01/01/2016;

- Doanh nghiệp có tổng doanh thu năm không quá 20 tỷ đồng trong năm trước liền kề;

(2) Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động dầu khí từ 25% đến 50% phù hợp với từng hợp đồng dầu khí

(3) Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam từ 32% đến 50% phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh.

- Nghị định 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020. - Nghị định 91/2022/NĐ-CP ngày 30/10/2022. - Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/6/2019.

-----------------------------------------------------------------------------------------

"Doanh nghiệp phải tự xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp quý (bao gồm cả tạm phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp cho địa bàn cấp tỉnh nơi có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh, nơi có bất động sản chuyển nhượng khác với nơi người nộp thuế đóng trụ sở chính) Và được trừ số thuế đã tạm nộp với số phải nộp theo quyết toán thuế năm.  - Doanh nghiệp căn cứ vào kết quả sản xuất, kinh doanh quý và các quy định của pháp luật về thuế để xác định số thuế TNDN tạm nộp quý."

"Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp thì tạm nộp theo quý, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau."

----------------------------------------------------------------------------------------------------

Cách tính thuế TNDN phải nộp cụ thể như sau:

"Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế bằng thu nhập tính thuế trừ đi phần trích lập quỹ khoa học và công nghệ (nếu có) nhân với thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp.

1. Cách xác định thu nhập tính thuế TNDN:

Bước 2: Cách xác định "Thu nhập chịu thuế" , "Thu nhập được miễn thuế" và "Các khoản lỗ được kết chuyển" cụ thể như sau:

Bước 3: Cách xác định "Doanh thu" , "Chi phí được trừ" và " "Các khoản thu nhập khác" cụ thể như sau:

b. Các khoản thu nhập được miễn thuế TNDN:

c. Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định:

Cách xác định lỗ và chuyển lỗ: - Lỗ phát sinh trong kỳ tính thuế là số chênh lệch âm về thu nhập tính thuế chưa bao gồm các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước chuyển sang. - Doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế mà bị lỗ thì chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ vào thu nhập (thu nhập chịu thuế đã trừ thu nhập miễn thuế) của những năm tiếp theo. Thời gian chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ. - Doanh nghiệp tạm thời chuyển lỗ vào thu nhập của các quý của năm sau khi lập tờ khai tạm nộp quý và chuyển chính thức vào năm sau khi lập tờ khai quyết toán thuế năm.

=> Thì toàn bộ số lỗ phát sinh năm 2023 là 10 tỷ đồng, phải chuyển toàn bộ vào thu nhập năm 2024. (vì số lỗ nhỏ hơn số lãi nên được chuyển toàn bộ).

Ví dụ 2: Năm 2024 có phát sinh lỗ là 20 tỷ đồng. - Năm 2025 có phát sinh thu nhập là 15 tỷ đồng. => Thì:     + Được chuyển tối đa số lỗ 15 tỷ đồng vào thu nhập năm 2025; (Vì số lỗ được chuyển tối đa bằng = số lãi năm nay)     + Số lỗ còn lại 5 tỷ đồng, phải theo dõi và chuyển toàn bộ liên tục theo nguyên tắc chuyển lỗ của năm 2024 nêu trên vào các năm tiếp theo, nhưng tối đa không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.

-------------------------------------------------------------- - Doanh nghiệp có số lỗ giữa các quý trong cùng một năm tài chính thì được bù trừ số lỗ của quý trước vào các quý tiếp theo của năm tài chính đó.

-> Khi quyết toán thuế TNDN, doanh nghiệp xác định số lỗ của cả năm và chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ vào thu nhập chịu thuế của những năm tiếp sau năm phát sinh lỗ theo quy định nêu trên.

-------------------------------------------------------------------- - Quá thời hạn 5 năm kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ, nếu số lỗ phát sinh chưa chuyển hết thì sẽ không được chuyển vào thu nhập của các năm tiếp sau.

3. Ví dụ Cách tính thuế TNDN tạm tính quý và cuối năm: Ví dụ Kế toán Thiên Ưng có số liệu như sau: Năm 2023: Lỗ 50.000.000 Năm 2024: Số liệu như sau:

+ Doanh thu hoạt động bán hàng, dịch vụ là (TK 511): 500.000.000 + Doanh thu từ hoạt động Tài chính (Lãi tiền gửi) (TK 515): 6.000.000 + Chi phí giá vốn (TK 632): 200.000.000 + Chi phí bán hàng (TK 641, nếu theo TT 133 là TK 6421) : 80.000.000 + Chi phí quản lý (TK 642, nếu theo TT 133 là TK 6422): 90.000.000 + Chi phí tài chính (Chi phí lãi vay) (TK 635): 5.000.000

+ Thu nhập khác (Tiền phạt thu được do khách hàng vi phạm hợp đồng) (TK 711): 10.000.000 + Chi phí khác (TK 811): 10.000.000 (Trong đó có: Tiền phạt chậm nộp thuế: 3.500.000 và 6.500.000 Tiền phạt do vi phạm hợp đồng với khách hàng).

Cách tính thuế TNDN năm 2024 phải nộp như sau: - Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - (Thu nhập được miễn thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển) Thu nhập chịu thuế = Doanh thu - Chi phí được trừ + Các khoản thu nhập khác.

= 500.000.000 + 6.000.000 - (200.000.000 + 80.000.000 + 90.000.000 + 5.000.000 + 6.500.000) + 10.000.000

= 506.000.000 - 381.500.000 + 10.000.000 = 134.500.000

(Do Khoản Tiền phạt chậm nộp thuế: 3.500.000 KHÔNG được trừ khi tính thuế TNDN -> Nên sẽ bị loại ra. Còn khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng thì vẫn được trừ nhé) -> Thu nhập tính thuế = 134.500.000 - 50.000.000 = 84.500.000 (Do Thu nhập tính thuế (Có lãi) lớn hơn Số lố năm trước "50tr" -> Nên được chuyển toàn bộ số lỗ 50tr năm 2023 sang năm 2024). -> Chi tiết cách chuyển lỗ trên phụ lục 03-2A/TNDN -> các bạn xem lại phần c "Cách chuyển lỗ trên tờ khai quyết toán thuế TNDN" bên trên nhé. => Thuế TNDN năm 2024 = 84.500.000 x 20% = 16.900.000

Chú ý: Khoản chi phí KHÔNG được trừ khi tính thuế TNDN -> Các bạn vẫn phải hạch toán đúng vào Tài khoản kế toán và kết chuyển như bình thường (Vì đây là chi phí kế toán). -> Còn việc Không được trừ thì các bạn có thể lập 1 bảng Excel để theo dõi bên ngoài (hiện tại có 1 số phần mềm kế toán có chức năng theo dõi khoản Chi phí không được trừ này nhé): - Khi lập tờ khai Quyết toán thuế TNDN cuối năm thì sẽ nhập vào Chỉ tiêu B4. - Còn khi tạm tính thuế TNDN Qúy thì dựa vào bảng Excel đó để trừ đi khi tính thuế TNDN như ví dụ trên nhé.

-----------------------------------------------------------------------------------

Chú ý Khi tính thuế TNDN tạm nộp quý năm 2024: Kể từ nngày 30/10/2022 theo Nghị định 91/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định: “b) Thuế thu nhập doanh nghiệp (trừ thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng vốn của nhà thầu nước ngoài; thuế thu nhập doanh nghiệp kê khai theo phương pháp tỷ lệ trên doanh thu theo từng lần phát sinh hoặc theo tháng theo quy định tại điểm đ khoản 4 Điều này). Người nộp thuế phải tự xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp quý (bao gồm cả tạm phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp cho địa bàn cấp tỉnh nơi có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh, nơi có bất động sản chuyển nhượng khác với nơi người nộp thuế đóng trụ sở chính) và được trừ số thuế đã tạm nộp với số phải nộp theo quyết toán thuế năm. Tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp đã tạm nộp của 04 quý không được thấp hơn 80% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quyết toán năm. Trường hợp người nộp thuế nộp thiếu so với số thuế phải tạm nộp 04 quý thì phải nộp tiền chậm nộp tính trên số thuế nộp thiếu kể từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp quý 04 đến ngày liền kề trước ngày nộp số thuế còn thiếu vào ngân sách nhà nước" Như vậy:  - Hàng quý DN sẽ tự tính số tiền thuế TNDN tạm nộp quý để nộp cho Cơ quan Thuế -> Chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.  - Tổng số thuế TNDN tạm nộp 4 quý Không được thấp hơn 80% số thuế TNDN phải nộp theo quyết toán năm. Nếu nộp thiếu thì phải nộp tiền chậm nộp.

Ví dụ thời hạn nộp tiền thuế TNDN tạm tính quý 2/2024 chậm nhất là ngày 30/07/2024.

-----------------------------------------------------------------------------------------

----------------------------------------------------------------