Monger, vendor, hawker, peddler và seller đều có nghĩa là những người bán hàng. Tuy nhiên, từng từ có những sự khác nhau nhất định: - Monger: là từ lóng để chỉ những người bán hàng hóa đặc biệt, thường là các sản phẩm thực phẩm như cá, thịt, phô mai, vv. Người bán hàng có thể mua sản phẩm của mình trực tiếp từ các nhà sản xuất hoặc đấu giá và sau đó bán cho khách hàng. Ví dụ: A fishmonger sells fresh seafood at the market. (Một người bán cá bán hải sản tươi sống tại chợ.) - Vendor: là từ chung để chỉ bất kỳ người bán hàng nào, bao gồm cả những người bán hàng đường phố và những người bán hàng tại cửa hàng hoặc chợ. Họ có thể bán bất cứ sản phẩm nào, từ thực phẩm đến quần áo và đồ dùng gia đình. Ví dụ: The vendor at the fair sold balloons and cotton candy. (Người bán hàng tại hội chợ bán bóng bay và kẹo bông gòn.) - Hawker: thường được sử dụng để chỉ những người bán hàng đường phố, thường là bán hàng di động hoặc bán hàng từ xe đẩy hoặc xe đạp. Các sản phẩm phổ biến mà họ bán gồm thức ăn nhanh, đồ uống, đồ ăn vặt và quần áo. Ví dụ: The hawker sold hot dogs and drinks from his food truck. (Người bán hàng đường phố bán xúc xích nóng và nước uống từ xe ăn vặt của mình.) - Peddler: cũng là từ để chỉ những người bán hàng đường phố, thường là những người bán hàng di động và bán hàng nhỏ gọn. Các sản phẩm phổ biến mà họ bán gồm sách, báo, bài viết, bài hát, vv. Ví dụ: The peddler sold newspapers and magazines on the corner. (Người bán hàng đường phố bán báo và tạp chí ở góc phố.) - Seller: là từ chung để chỉ bất kỳ người bán hàng nào, không quan trọng nơi họ bán hàng. Họ có thể bán bất cứ sản phẩm nào, từ thực phẩm đến quần áo và đồ dùng gia đình. Ví dụ: The seller on eBay offered a wide range of products for sale. (Người bán hàng trên eBay cung cấp nhiều sản phẩm cho việc bán.)
Monger, vendor, hawker, peddler và seller đều có nghĩa là những người bán hàng. Tuy nhiên, từng từ có những sự khác nhau nhất định: - Monger: là từ lóng để chỉ những người bán hàng hóa đặc biệt, thường là các sản phẩm thực phẩm như cá, thịt, phô mai, vv. Người bán hàng có thể mua sản phẩm của mình trực tiếp từ các nhà sản xuất hoặc đấu giá và sau đó bán cho khách hàng. Ví dụ: A fishmonger sells fresh seafood at the market. (Một người bán cá bán hải sản tươi sống tại chợ.) - Vendor: là từ chung để chỉ bất kỳ người bán hàng nào, bao gồm cả những người bán hàng đường phố và những người bán hàng tại cửa hàng hoặc chợ. Họ có thể bán bất cứ sản phẩm nào, từ thực phẩm đến quần áo và đồ dùng gia đình. Ví dụ: The vendor at the fair sold balloons and cotton candy. (Người bán hàng tại hội chợ bán bóng bay và kẹo bông gòn.) - Hawker: thường được sử dụng để chỉ những người bán hàng đường phố, thường là bán hàng di động hoặc bán hàng từ xe đẩy hoặc xe đạp. Các sản phẩm phổ biến mà họ bán gồm thức ăn nhanh, đồ uống, đồ ăn vặt và quần áo. Ví dụ: The hawker sold hot dogs and drinks from his food truck. (Người bán hàng đường phố bán xúc xích nóng và nước uống từ xe ăn vặt của mình.) - Peddler: cũng là từ để chỉ những người bán hàng đường phố, thường là những người bán hàng di động và bán hàng nhỏ gọn. Các sản phẩm phổ biến mà họ bán gồm sách, báo, bài viết, bài hát, vv. Ví dụ: The peddler sold newspapers and magazines on the corner. (Người bán hàng đường phố bán báo và tạp chí ở góc phố.) - Seller: là từ chung để chỉ bất kỳ người bán hàng nào, không quan trọng nơi họ bán hàng. Họ có thể bán bất cứ sản phẩm nào, từ thực phẩm đến quần áo và đồ dùng gia đình. Ví dụ: The seller on eBay offered a wide range of products for sale. (Người bán hàng trên eBay cung cấp nhiều sản phẩm cho việc bán.)
I'll take care of this at once for you: Tôi sẽ giải quyết vấn đề này cho quý khách ngay lập tức.
I'm sure we can find a solution: Tôi chắc chắn chúng tôi sẽ tìm ra được giải pháp.
I'd be glad to offer you … to make up for this inconvenience: Tôi sẽ rất vui nếu có thể cung cấp cho quý khách … để bù đắp cho sự bất tiện này.
This should be resolved by the end of today: Vấn đề này sẽ được giải quyết trong hôm nay.
Customer: Hello, I recently received the package I ordered, but unfortunately, the item inside arrived damaged. I'm calling to complain about it.
Salesperson: I'm sorry to hear about the damaged item and I appreciate you bringing this to our attention. Could you provide some details about the damage, and do you have the order number handy?
Customer: Certainly. The packaging was torn, and the product inside has a noticeable dent. My order number is 123456.
Salesperson: I'm truly sorry for the inconvenience you've experienced. We'll certainly address this issue. To compensate for the damaged item, would you prefer a refund or a replacement? Additionally, I'll make a note to follow up on the status of your complaint.
Customer: I appreciate your quick response. A refund would be suitable in this case. And yes, please do follow up on the resolution process. Thank you.
(Khách hàng: Xin chào, gần đây tôi đã nhận được gói hàng mà tôi đặt mua, nhưng không may, sản phẩm bên trong đã bị hỏng. Tôi muốn gọi để khiếu nại về vấn đề này.
Nhân viên bán hàng: Tôi rất tiếc về vấn đề về sản phẩm bị hỏng và tôi rất biết ơn quý khách đã thông báo vấn đề này cho chúng tôi. Liệu quý khách có thể cung cấp một số chi tiết về sản phẩm hư hại không, và quý khách có số đơn đặt hàng không?
Khách hàng: Chắc chắn rồi. Bao bì bị rách, và sản phẩm bên trong có một vết lõm đáng kể. Số đơn đặt hàng của tôi là 123456.
Nhân viên bán hàng: Tôi thật sự xin lỗi vì sự bất tiện mà quý khách đã phải trải qua. Chúng tôi nhất định sẽ giải quyết vấn đề này. Để bù đắp cho sản phẩm bị hỏng, quý khách muốn hoàn tiền hay muốn đổi sản phẩm mới? Hơn nữa, tôi sẽ ghi chú để theo dõi tình trạng khiếu nại của quý khách.
Khách hàng: Tôi đánh giá cao sự phản hồi nhanh chóng của bạn. Việc hoàn tiền là hợp lý nhất trong trường hợp này. Và làm ơn theo dõi quá trình giải quyết giúp tôi. Cảm ơn bạn.)
Hãy điền một trong những từ vựng trong bài đọc vào chỗ trống dưới đây
1. After making a purchase, customers expect excellent ____________, ensuring their needs are met even after the transaction.2. We apologize for any ____________ in the ____________ of your package. Our shipping team is working to resolve this issue promptly.3. Customers are encouraged to provide ____________ on their shopping experience to help us improve our services and help other customers make better decisions.4. To ____________ the details of your order, please provide the order number and the name associated with the purchase.5. Our team will ____________ with you within 24 hours to address any concerns you may have sent via emails or online forms.6. Customers are entitled to a ____________ if the product received is damaged or does not meet their expectations.7. Our customer support team is available to ____________ any questions or problems you may have regarding your purchase.8. I am writing this email to _____________ about the missing items in my orders. This has caused my company a lot of inconveniences.
Như vậy, bài viết này đã cung cấp cho những người học hiện đang làm trong ngành Bán hàng những từ vựng và cấu trúc thông dụng dùng trong việc chăm sóc khách hàng. Ngoài ra, bài viết cũng cung cấp cho bạn đọc những ví dụ minh họa, đoạn hội thoại mẫu và bài tập ứng dụng giúp cho bạn đọc củng cố kiến thức sau bài đọc này. Hy vọng bài viết đã đem đến những kiến thức thú vị cho người đi làm trong ngành Bán hàng cũng như những bạn học tiếng Anh nói chung.
APS Fulfillment. "What Is the Difference Between Shipping and Delivery | Shipping Vs. Delivery." APS Fulfillment, Inc, 20 Oct. 2023, www.apsfulfillment.com/shipping-fulfillment/what-is-the-difference-between-shipping-and-delivery.
Cambridge Dictionary | English Dictionary, Translations & Thesaurus, dictionary.cambridge.org/.
English to French, Italian, German & Spanish Dictionary - WordReference.com, www.wordreference.com/.
Gutjahr, Lothar, and Sean Mahoney. "Unit 6: Customer care." Express Series English for Sales & Purchasing, Oxford UP, 2015, p. 50.
Richey, Rosemary. "Unit 6: Dealing with problems and complaints." English for Customer Care, Oxford UP, USA, 2007, p. 47.
Hội thoại bán hàng bằng tiếng Anh
lf this solution does not meet your needs, then I can suggest … as an alternative: Nếu giải pháp này không đáp ứng được nhu cầu của quý khách, vậy tôi sẽ gợi ý … như là cách thay thế.
l'll look into other possibilities by…: Tôi sẽ tìm phương án thay thế trước (ngày nào đó).
l'll get back to you straight away: Tôi sẽ liên lạc lại với quý khách ngay lập tức.
You'll receive (a refund/ replacement) by tomorrow: Quý khách sẽ nhận được (tiền hoàn lại/ sản phẩm thay thế) trước ngày mai.
What we have decided is…: Chúng tôi đã quyết định là sẽ…
Our action plan is…: Phương án của chúng tôi là…
I'd like to go over this once more to make sure we agree: Tôi muốn lặp lại những gì đã nói một lần nữa để chắc chắn là chúng ta đều đồng ý.
l'll just make a few notes as you speak: Tôi sẽ ghi chú lại trong khi quý khách trình bày.
I understand/ I see what you mean: Tôi hiểu những gì mà quý khách nói.
l would feel the same way: Nếu là tôi, tôi cũng sẽ thấy như vậy.
What a difficult situation this puts you in: Thật là một tình huống khó khăn cho quý khách.
It looks like an oversight on our part: Có vẻ đây là sơ suất của bên chúng tôi.
There seems to be a misunderstanding: Có lẽ đã có sự hiểu nhầm ở đây.
It appears your order got overlooked: Có vẻ đơn hàng của quý khách đã bị bỏ sót.
l'm afraid there has been some sort of mix-up: Tôi e rằng đã có chút nhầm lẫn ở đây.