Điểm Quy Đổi Ccqt Tmu 2024

Điểm Quy Đổi Ccqt Tmu 2024

Thang điểm TOEIC là cách đánh giá kết quả thi của thí sinh được tính trong khoảng 0 - 990 điểm.

Thang điểm TOEIC là cách đánh giá kết quả thi của thí sinh được tính trong khoảng 0 - 990 điểm.

Cách quy đổi thang điểm TOEIC so với IELTS và TOEFL

Đọc thêm nội dung chi tiết tại bài viết: TOEIC, TOEFL, IELTS nên học cái nào? Sự khác biệt của các chứng chỉ

Trong bài thi TOEIC, đề thi sẽ đưa ra 4 đáp án: A, B, C, D (riêng từ câu 11-40 chỉ có 3 đáp án là A,B, C). Thí sinh cần tô màu vào đáp án mình lựa chọn trong phiếu làm bài thi, chỉ tô màu một đáp án duy nhất.

Một bài thi TOEIC 2 kỹ năng thông thường sẽ bao gồm:

Nội dung bài thi TOEIC Listening: Bao gồm 100 câu hỏi được chia làm 4 phần, đánh số từ Part 1 đến Part 4. Câu hỏi sẽ xuất hiện trong nội dung nghe, không có trong đề thi.

Các accent xuất hiện trong bài thi: Anh - Anh, Anh - Mỹ, Anh - Úc, Anh - Canada

Nội dung bài thi TOEIC Reading: Bao gồm 100 câu được chia làm 3 phần, đánh số từ Part 5 đến Part 7.

Như vậy, đối với bài thi TOEIC 2 kỹ năng, thí sinh sẽ phải làm bài trong 120 phút (2 tiếng) với tổng số câu hỏi là 200 câu. Điểm của thí sinh sẽ giao động từ 5-990 điểm.

Đọc thêm: Lệ phí thi TOEIC và các khoản phụ phí mới nhất năm 2024

Bài thi này sẽ kiểm tra cả 4 kỹ năng của thí sinh: Listening, Reading, Writing, Speaking.

Số lượng câu hỏi trong bài thi TOEIC Speaking: 11 câu.

Thang điểm đánh giá: từ 0-200 điểm.

Cụ thể nội dung câu hỏi và tiêu chí đánh giá của từng phần:

Yêu cầu: Đọc đoạn văn trên màn hình thành tiếng

Thời gian chuẩn bị: 45 giây/câu

Yêu cầu: Miêu tả chi tiết nhất có thể hình ảnh trên màn hình

Thời gian chuẩn bị: 45 giây/câu

Thời gian trả lời: 30 giây/ câu

Yêu cầu: Trả lời các câu hỏi hiển thị trên màn hình

Thời gian chuẩn bị: 3 giây/ câu

Yêu cầu: Trả lời câu hỏi dựa trên những thông tin đưa ra trong đề bài

Yêu cầu: trình bày, thể hiện quan điểm với một vấn đề cụ thể

Số lượng câu hỏi trong bài thi TOEIC Writing: 8 câu.

Thang điểm đánh giá: 0-200 điểm.

Yêu cầu: Viết câu miêu tả hình ảnh được cung cấp. Đề bài sẽ cung cấp sẵn 2 từ hoặc một cụm từ, thí sinh phải sử dụng những từ này trong bài làm của mình.

Thời gian đọc đề và làm bài: 10 phút/ câu

Viết bài luận trình bày quan điểm về một vấn đề được đưa ra trong đề bài. Số lượng từ tối thiếu thí sinh cần phải viết: 300 từ

Sự logic của quan điểm với các luận điểm, luận cứ người viết nêu ra trong bài.

Trên đây là một số thông tin chung về thang điểm TOEIC. Hy vọng bài viết đã giúp thí sinh đang luyện thi TOEIC hiểu rõ hơn về kỳ thi này. Đặc biệt hơn nữa, đây là chứng chỉ giúp thí sinh có cơ hội nghề nghiệp mở rộng tại các tập đoàn, công ty lớn tại Việt Nam.

Tham khảo thêm khóa học TOEIC tại Anh Ngữ ZIM giúp người học nâng cao kỹ năng tiếng Anh toàn diện và đạt điểm TOEIC mục tiêu. Giáo trình học bám sát cấu trúc đề thi mới nhất, cung cấp đầy đủ kiến thức và bài tập, cùng lộ trình cá nhân hóa phù hợp với trình độ từng học viên.

Cho e hỏi là khi mà quy đổi chứng chỉ IELTS để lấy điểm xét tuyển thì chỉ được app vào các ngành liên quan đến ngoại ngữ hay là được coi đó như điểm thi tiếng Anh trong kì thi THPTQG và xét vào các ngành khác bình thường ạ? Và khi đã đăng ký quy đổi online trên web của trường thì có cần điền vào mục 15 của hồ sơ đh không ạ?

Thang điểm TOEIC cập nhật mới nhất

Thí sinh cần lưu ý rằng các mức điểm TOEIC dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo vì tuỳ vào nội dung độ khó của đề thi, giám khảo sẽ điều chỉnh thang điểm cho phù hợp.

Cách tính điểm thi TOEIC Speaking

Sau khi cộng tất cả điểm số của từng câu hỏi trên sẽ ra điểm số cho từng phần thi.

Thí sinh nên lưu ý rằng điểm số ở mỗi câu có thể thay đổi tuỳ theo nội dung của đề bài, phần chênh lệch này có thể không nhỏ nên trong quá trình luyện tập, thí sinh có thể sử dụng cách quy đổi điểm trên.

Sau kết quả cuối cùng là kết quả từng kĩ năng từ 0-200 điểm.

Xem thêm: Quy đổi điểm TOEIC sang IELTS

Bảng điểm TOEIC 2 kỹ năng hay còn gọi là phiếu điểm TOEIC sẽ thể hiện điểm số từng kỹ năng Listening và Reading kèm theo tổng điểm 2 phần thi này.

Bên cạnh đó, bảng điểm có phần nhận xét về khả năng đọc hiểu và nghe hiểu của thí sinh, nhờ vào đó thí sinh sẽ biết được điểm mạnh, yếu của bản thân và cách khắc phục chúng.

Phiếu điểm sẽ dựa vào bài làm của từng thí sinh để phân tích, đánh giá khả năng nghe và đọc dựa trên những tiêu chí khác nhau.

Từ đây, thí sinh có thể hiểu rõ điểm mạnh, yếu của mình và khắc phục để đạt band điểm cao hơn.

Để hiểu thêm về những đánh giá đối với thanh điểm khác nhau, thí sinh có thể tham khảo TOEIC Band Descriptors: https://www.ets.org/pdfs/toeic/toeic-listening-reading-score-descriptors.pdf

Nếu thí sinh tham dự kỳ thi TOIEC 4 kỹ năng, bên cạnh bảng điểm TOEIC 2 kỹ năng như trên, thí sinh sẽ được nhận một bảng điểm TOEIC bao gồm kỹ năng Speaking và Writing của mình.

Trong bảng điểm của 2 kỹ năng TOEIC Speaking và Writing, thí sinh cũng nhận được những đánh giá liên quan đến trình độ của bản thân mình được đánh giá theo các tiêu chí khác nhau.

100-300: Trình độ tiếng Anh cơ bản, không thể giao tiếp tiếng Anh

300-450: Hiểu và giao tiếp tiếng Anh ở mức độ trung bình. Đây là yêu cầu phổ biến của các trường nghề hay cử nhân Cao đẳng (hệ đào tạo 3 năm).

450-650: Hiểu và giao tiếp tiếng Anh khá. Đây là yêu cầu phổ biến của cử nhân các trường Đại học, người đi làm trong các doanh nghiệp nước ngoài.

650-850: Hiểu và giao tiếp tiếng Anh tốt. Đây là yêu cầu đối với nhân viên cấp quản lý điều hành hoặc giám đốc.

850-900: Hiểu và giao tiếp tiếng Anh rất tốt. Sử dụng tiếng Anh thành thạo như người bản ngữ.